Tất cả tin tức

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 11

22/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 11 1. 连 Giới từ 连 thường được dùng trong cấu trúc "连.....也 / 都..." để nhấn mạnh. Với cấu trúc này, người nói giải thích rõ tình huống khác bằng cách nhấn mạnh một ví dụ có tính cực đoan (ở mức tột cùng). Theo sau it có thể là chủ ngữ.  Ví dụ: ...

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 10

22/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 10 1. 不过 不过 có thể được dùng làm liên từ và được đặt ở đầu vế câu sau để chỉ sự chuyển ý, bổ sung và điều chỉnh ý của vế câu trước.  Ví dụ: 我现在上有老下有小。除了工作以外,家里还有母亲和儿子需要照顾。不 过现在我很幸福。 你再早来一会儿就好了,那辆车刚开走,你只能等下一辆了。不过也不用多 长时间,估计十几分钟就来了。 不过 cũng có t...

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 9

18/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 9 1. 难道 Phó từ 难道 nhấn mạnh ngữ khí của câu hỏi tu từ. Khi 难道 được dùng trong câu hỏi tu từ khẳng định, cả câu mang nghĩa phủ định và ngược lại, chẳng hạn câu 难道汉语真的这么难吗? có hàm ý người nói nhấn mạnh tiếng Trung Quốc không khó.  Ví dụ:  怎...

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 8

18/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 8 1. 使 khiến cho, làm cho Động từ 使 có nghĩa là (tương tự 让) thường được dùng trong văn viết.  Ví dụ 她看都没看过我一眼,怎么样才能使她喜欢我呢? 在中国生活的三年使他在音乐方面有了很多新的想法。 听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。 2. 只要 。 Liên từ 只要 thường được dùng trong cấu trúc câu “只...

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 7

18/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 7 1. 估计 dự đoán Động từ 估计 có nghĩa là đưa ra suy đoán chung chung về sự vật dựa vào những điều kiện nào đó.  Ví dụ: 我还不习惯北方的气候,估计是天气太干。 你有没有去问问小王?估计他应该有办法。  机场通知飞机晚点一个小时,估计他下午六点才能到上海。 2. 来不及 không kip Động từ 来不及 diễn tả rằng do thời gia...

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 6

13/02/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 6 1. 竟然 không ngờ, vậy mà Phó từ 竟然 được dùng trước động từ hoặc tính từ để chỉ sự việc không ngờ, nằm ngoài dự đoán. Ví dụ: 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过? 来这家饭馆吃饭的人竟然这么多,排队都排到门口外边去了。  回家以后,我才发现,竟然忘了去商场的超市买果汁。 2. 倍 Lượng từ 倍 chỉ số lần. Đây là ...

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav