Tất cả tin tức

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 17

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 17 1. 以 “以” là giới từ, thường dùng trong văn viết, có nghĩa là  “用、拿、凭借” ( dùng, lấy, dựa vào, nhờ vào). Ví dụ: 同年四月,(微信)以英文名WeChat正式进入国际市场。 ·····学生分为甲乙两队,以足球为比赛工具向蓝内投,按得分多少觉输赢。 “以” còn có thể làm liên từ, thường dùng trong văn ...

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 16

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 16 1. 即 “即” động từ, dùng trong văn viết , nghĩa là “就是”. Ví dụ: “旦” 是象形字,即太阳从地平线上升起。 这些人的体重变化表现出清晰的模式,即周末之后体重升高,在工作日体重减轻(周五达到最低点)。 “即” còn có thể làm phó từ, có nghĩa là “就”“便” . Ví dụ: 不懂即问是他最大的优点,也是他成功的主要原因。 在办公司这件事上,两人早都有打算,这次的机会让他...

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 15

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 15 1. 过 động từ xu hướng, thường dùng với cách thức “ động từ + 得/不+ 过” , làm bổ ngữ, biểu thị ý nghĩa là quá, vượt qua, hơn. Ví dụ: ·····跟别人谈论起军事来,没有人说得过他,······ 年轻人记忆力好,这一点我比不过你们。 我们的原材料贵,人工费用高产品在价格上肯定竞争不过他们。 2. 迟早 phó từ, đằng sau t...

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 14

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 14 1. 所谓 “所谓” tính từ, biểu thị thường hay nói, thường dùng để đề ra từ ngữ cần giải thích. Ví dụ: 很多时候,烦恼是自己找来的,这就是所谓的“自寻烦恼”。 所谓四合,“四”指东、西、南、北四面,“合”就是四面房屋围在一起,中间形成一个方形的院子。 “所谓”còn chỉ những điều do một vài người nói, thường biểu thị ...

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 13

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 13 1. 何况 “何况” , liên từ, dùng ngữ khí phản vấn (hỏi ngược lại) biểu thị cao hơn một mức hoặc dựa vào sự diễn đạt ở câu trước, làm cho kết luận ở câu sau càng rõ ràng hơn. Có ý nghĩa “不用说”( chứ đừng nói). Ví dụ: ·····缺少了激烈紧张的气氛,连运动员都不满意,...

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 12

07/03/2023 - huỳnh thi tường Vy

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 12 1. 以及 liên từ, dùng để nối cụm từ hoặc từ có quan hệ ngang bằng nhau, liên kết thành phần thường có sự phân biệt trước sau hoặc sự phân biệt chủ yếu và thứ yếu. Ví dụ: 吃饭时不要用筷子敲打碗,盘子以及桌面。 学校的领导,教师以及一些学生代表观看了演出。 ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度...

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav